399B Trường Chinh, phường 14, quận Tân Bình, TP.HCM
Máy lạnh Panasonic inverter là một trong những thiết bị điện lạnh được sử dụng phổ biến để làm mát cho toàn bộ không gian, sản phẩm sở hữu nhiều ưu điểm nổi bật như:
Thiết bị có máy nén tích hợp công nghệ biến tần để điều khiển tốc độ quay theo nhu cầu làm mát. Công nghệ này giúp máy tiết kiệm năng lượng hơn so với các loại máy lạnh truyền thống lên đến 30% bởi vì chúng chỉ hoạt động ở mức độ tối thiểu cần thiết để duy trì nhiệt độ phòng ổn định, trong khi các loại truyền thống thường hoạt động ở tốc độ tối đa và tắt khi đạt được nhiệt độ mong muốn.
Máy lạnh Panasonic inverter được trang bị các cảm biến nhiệt độ thông minh, cảm biến này có thể đo và điều chỉnh nhiệt độ phòng theo nhu cầu thực tế, đảm bảo mức độ thoải mái tối đa cho người dùng. Ngoài ra, sự chính xác trong điều khiển nhiệt độ cũng giúp đảm bảo sức khỏe cho người dùng, tránh được những tác động xấu từ việc sử dụng.
Sản phẩm được thiết kế để hoạt động êm ái và không gây tiếng ồn. Với công nghệ inverter, máy nén có thể hoạt động ở mức độ thấp hơn và đều hơn, giảm thiểu tiếng ồn phát sinh từ quá trình làm mát. Ngoài ra, máy lạnh Panasonic inverter cũng được trang bị các bộ lọc không khí giúp loại bỏ các hạt bụi và vi khuẩn, tạo ra không khí trong lành và sạch sẽ.
Panasonic áp dụng các công nghệ sản xuất tiên tiến và quy trình kiểm tra chất lượng nghiêm ngặt, kiểm soát chất lượng cuối cùng để tạo ra một sản phẩm chất lượng tốt nhất, đáp ứng được nhu cầu của khách hàng và đảm bảo độ bền và tuổi thọ.
Trang bị nhiều tính năng cũng là một trong những lý do khiến cho dòng điều hòa này phổ biến. Bên cạnh tính năng hẹn giờ, ngủ đêm, tiết kiệm năng lượng thì tính năng hiển thị lỗi cũng được mọi người quan tâm. Thông qua các mã lỗi được truy vấn trên dàn lạnh, người dùng có thể đọc bảng mã lỗi máy lạnh Panasonic và hiểu hơn về nguyên nhân cũng như đưa ra cách xử lý.
Máy lạnh Panasonic inverter là một trong những dòng sản phẩm thông minh và tiết kiệm năng lượng, chúng được sử dụng phổ biến trong các gia đình, văn phòng và khu chung cư. Tuy nhiên, như bất kỳ thiết bị điện tử nào, sản phẩm cũng có thể gặp phải các vấn đề lỗi.
Các mã lỗi có thể gây ra nhiều vấn đề khác nhau, từ không làm mát đến hư hỏng nghiêm trọng. Bảng mã lỗi máy lạnh Panasonic inverter là một trong những thông tin hữu ích giúp người dùng xác định và sửa chữa các vấn đề lỗi liên quan đến thiết bị.
Mã lỗi |
Ý nghĩa |
Nguyên nhân |
00H |
Không có bất thường phát hiện |
Nghĩa là không phát hiện được các bất thường của máy, thiết bị có thể không bị lỗi. |
11H |
Lỗi mất tín hiệu từ dàn lạnh và dàn nóng |
Do đứt dây tín hoặc hoặc lỗi từ bo mạch |
12H |
Lỗi khác công suất giữa dàn nóng và dàn lạnh |
Công suất dàn nóng và dàn lạnh chưa được chuẩn, cần phải kiểm tra và thay thế để cho thiết bị hoạt động tốt hơn. |
14H |
Lỗi cảm biến nhiệt độ phòng |
Có thể do board mạch và đầu nối cảm biến chưa được cắm chuẩn |
15H |
Lỗi cảm biến nhiệt máy nén |
Cảm biến nhiệt máy nén trên dàn lạnh thiết bị đang gặp phải vấn đề cần được kiểm tra. |
16H |
Dòng điện tải máy nén quá thấp |
Do dòng điện tải, sự cố hết gas, thiếu gas, hư hỏng máy nén, điện áp cung cấp máy lạnh yếu. |
19H |
Lỗi quạt của dàn lạnh |
Quạt bên trong dàn lạnh có thể bị kẹt hoặc hư hỏng không thể nào quay và làm mát. |
23H |
Lỗi do cảm biến nhiệt độ ở trên dàn lạnh |
Cảm biến nhiệt độ bị hư hỏng, không thể nào hoạt động khiến người dùng không điều chỉnh được. |
25H |
Mạch e-ion bị lỗi |
Cần kiểm tra e-ion -> với lỗi này nên liên hệ với các trung tâm sửa chữa. |
27H |
Lỗi cảm biến nhiệt độ ngoài trời |
Cảm biến gặp phải nhiều vấn đề khác nhau và cần phải được khắc phục để giúp thiết bị làm mát tốt. |
28H |
Lỗi cảm biến nhiệt độ dàn nóng |
Cảm biến trên dàn nóng gặp phải sự cố vấn đề làm ảnh hưởng đến khả năng làm mát của máy lạnh. |
30H |
Lỗi cảm biến nhiệt độ ống ra của máy nén |
Có thể do máy nén hoặc là đường ống của máy nén đang gặp hư hỏng. |
33H |
Lỗi kết nối dàn lạnh và dàn nóng |
Thường do đường truyền giữa 2 bộ phận này đang gặp hư hỏng hoặc không liên kết được. |
38H |
Lỗi dàn nóng và dàn lạnh không đồng bộ |
Cần xem xét cài đặt của dàn nóng cũng như dàn lạnh. |
58H |
Lỗi mạch PATROL |
Lỗi này có ý nghĩa là do bảng điện tử |
59H |
Lỗi mạch ECO PATROL |
Tương tự như lỗi Patrol thì lỗi máy lạnh Panasonic inverter ECO PATROL cũng do bảng điện tử. |
97H |
Lỗi khối ngoài trời |
Lỗi này xuất hiện khi dàn nóng của máy điều hòa đang gặp vấn đề. |
Mã lỗi |
Ý nghĩa |
Nguyên nhân |
11F |
Lỗi chuyển đổi chế độ lạnh/sưởi ấm |
Do bộ chuyển đổi bị hư hỏng hoặc các đường ống dẫn khí bị tắt. |
90F |
Lỗi trên mạch PFC ra máy nén |
Điện áp đầu vào không ổn định hay là bộ điều khiển PFC bị hỏng cũng xuất hiện mã lỗi này. |
91F |
Dòng tải máy nén quá thấp |
Thường do điện áp đầu vào không ổn định, máy nén hư hỏng, thiết bị hoạt động hết công suất liên tục. |
93F |
Lỗi tốc độ quay máy nén |
Có các nguyên nhân dẫn đến mã lỗi máy lạnh Panasonic này như máy nén hỏng, điện áp không ổn định, máy thiếu hoặc hết gas… |
95F |
Nhiệt độ dàn nóng quá cao |
Thường chủ yếu do bụi bẩn tích tụ quá nhiều, một vài trường hợp là vì thiết bị luôn hoạt động hết công suất hay lượng gas máy lạnh không đủ. |
96F |
Quá nhiệt bộ transistor công suất máy nén (IPM) |
Lưu lượng không khí quạt giảm, áp suất gas cao, điện áp không ổn định, quá tải nhiệt điều là lý do gây ra mã lỗi máy lạnh này. |
97F |
Nhiệt độ máy nén quá cao |
Hệ thống hoạt động hết công suất, máy nén quay liên tục, đặt dàn nóng tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mắt trời sẽ khiến máy lạnh xuất hiện mã lỗi này. |
98F |
Dòng tải máy nén quá cao |
Bao gồm các nguyên nhân chính là máy nén hoạt động hết công suất, lọc bụi bị tắt, quạt tản nhiệt không hoạt động… |
99F |
Xung DC ra máy nén quá cao |
Lỗi này thường liên quan đến các linh kiện máy lạnh như tụ điện, mạch điều khiển hoặc cũng có thể do nguồn điện đầu vào. |
Lưu ý: mã lỗi H hay F đều là những lỗi nghiêm trọng mà thiết bị có thể gặp phải. Việc tham khảo bảng mã lỗi máy lạnh Panasonic inverter không phải để bạn tự ý sửa chữa mà xem xét lỗi, nguyên nhân từ đó kiểm soát tốt hơn quá trình khắc phục của thợ, kỹ thuật viên. Đồng thời đây cũng là việc làm giúp tránh bị báo giá quá đắt hay sửa các lỗi không liên quan.
Vậy sau khi đọc xong bảng mã lỗi máy lạnh Panasonic inverter câu trả lời là làm cách nào để xác định mã lỗi đó? Dưới đây là hướng dẫn check mã lỗi mà bạn nên tham khảo.
Cách 1: Nhấn đồng thời giữ nút CHECK trên điều khiển máy lạnh Panasonic trong khoảng 5 giây bằng que tăm cho đến khi biểu tượng "- -" xuất hiện.
Bước 2: Hướng điều khiển từ xa về phía dàn lạnh và nhấn nút TMER "▲" hoặc "▼". Mỗi lần nhấn phím "▲" hoặc "▼", màn hình điều khiển sẽ hiển thị mã lỗi theo trình tự. Nếu thiết bị gặp sự cố, đèn POWER trên điều hòa sẽ nhấp nháy một lần và phát ra tiếng bíp liên tục trong 4 giây để xác nhận mã lỗi. Mã lỗi hiển thị trên màn hình điều khiển từ xa sẽ là lỗi máy lạnh Panasonic inverter gặp phải.
Để ngắt chế độ truy vấn mã lỗi, hãy nhấn và giữ nút CHECK 5 giây và chờ 20 giây chế độ sẽ tự động đóng lại.
Nếu muốn tạm thời xóa lỗi, bạn có thể ngắt nguồn điện hoặc nhấn AC RESET trên điều khiển, sau đó cho máy chạy lại để kiểm tra (nếu cần).
Tiếp tục lặp lại các bước 1-2 ở trên. Nếu bộ nhớ chưa từng lưu lỗi, máy sẽ hiển thị PEP ở mã lỗi 00H. Nếu mã lỗi trong bộ nhớ trùng khớp với mã lỗi trên điều khiển từ xa, đèn NGUỒN sẽ sáng trong 30 giây và máy sẽ phát ra tiếng bíp liên tục trong 4 giây.
Để xóa lỗi trong bộ nhớ, hãy nhấn nút AUTO ON/OFF trong 5 giây (chức năng TEST RUN) và sau đó nhấn CHECK bằng tăm trong 1 giây.
Mỗi thương hiệu sản xuất sẽ cung cấp bảng mã lỗi điều hòa máy lạnh và cách check lỗi khác nhau. Vì thế bạn nên tìm hiểu những thông tin chính xác để xác định lỗi đúng hơn.
Trên đây, chúng tôi đã cung cấp đến bạn chi tiết bảng mã lỗi máy lạnh Panasonic inverter cũng như nguyên nhân xảy ra lỗi. Nếu như bạn có thể tự sửa chữa tại nhà thì hãy giải quyết vấn đề ngay lập tức. Song cách tốt nhất nên liên hệ với trung tâm bảo hành để được sửa chữa đúng bệnh và đảm bảo an toàn cho thiết bị của bạn.