399B Trường Chinh, phường 14, quận Tân Bình, TP.HCM
Kích thước thang máy bệnh viện được xem là yếu tố rất quan trọng khi thiết kế cũng như lắp đặt. Vậy kích thước thang máy bệnh viện gồm những thông số kỹ thuật ra sao, kích thước như thế nào. Kích thước thang máy bệnh viện cần được quan tâm thiết kế sao cho phù hợp với mục đích sử dụng của thang máy trong ngành y tế.
Thang máy là một cỗ máy độc đáo bao gồm một số lượng lớn linh kiện và thiết bị được sản xuất theo chuỗi, nhưng cũng phù hợp với nhu cầu của người dùng và đặc điểm của không gian mà chúng được lắp đặt. Vì vậy, khi quyết định đầu tư lắp đặt thang máy theo nhu cầu thật sự , chúng ta phải quan tâm một số vấn đề:
Cabin và lối vào thang máy tải khách có chiều cao tối thiểu 2 m. Kích thước phòng thang cabin được xác định bởi tải trọng tối đa cho phép của chúng. Ví dụ, thang máy cho hai người đi phù hợp với tải trọng tối đa 180 kg và diện tích hữu ích của nó phải đạt 0,58 mét vuông. Trong trường hợp thang máy cho bốn người tương đương 300 kg, diện tích sử dụng của cabin phải đạt tối đa 0,9 mét vuông; và nếu chúng ta nói về thang máy tải trọng 1.000 hoặc 2.000 kg, kích thước của phòng thang phải tương ứng tối đa là 2,4 và 4,2 mét vuông. Nhìn vào bảng điều khiển cabin thang máy Việt Tiến sẽ cho biết tải trọng và tính năng của từng chủng loại, thì sẽ quy đổi ra được kích thước tương ứng của chúng.
Nhằm tạo điều kiện hoà nhập vào xã hội cho người khuyết tật, bắt buột phải thay đổi kích thước thang máy. Do đó, trong trường hợp thang máy được lắp đặt cho khu vực cộng đồng sử dụng, hoặc nhà ở nếu có nhu cầu, thì thang máy phải có chiều rộng tối thiểu 1 mét và sâu 1,2 mét để phù hợp với xe lăn cho người già hoặc khuyết tật.
Tại các khu vực cộng đồng sẽ lắp đặt thang máy cho phép đi lại, bên trong ba hoặc bốn người. Mặc dù đã từng có rất nhiều thang máy cho ba người, nhưng thông thường ngày nay là lắp đặt thang máy cho bốn người với hai bước chân, để giảm bớt thời gian chờ đợi. Các thang máy với tải trọng cho một hoặc hai người được dành riêng cho nhà ở tư nhân là loại thang máy gia đình, và hầu như không bao giờ được lắp đặt tại nơi công cộng.
Thang máy cần có chế độ giữ cửa để đẩy giường bệnh nhân những lúc ra vào được an toàn, thời gian chờ đóng cửa thang máy cần thiết kế dài hơn thang máy bình thường để những bệnh nhân sức khỏe yếu chuẩn bị hay bác sĩ có thời gian đẩy giường bệnh và đồ dùng y tế. Trong cabin thang máy cần thiết kế thêm tay vịn chắc chắn dành cho các bệnh nhân già và yếu bám vịn khi ra vào hay khi thang máy khởi động lên xuống.
- Không gian buồng thang được thiết kế khá phù hợp với các loại giường bệnh. Thang máy không thể có diện tích nhỏ gọn như thang máy chở khách hàng thông thường mà cần có kích thước rộng lớn hơn để có thể vận chuyển giường bệnh nhân từ các tầng khác nhau.
- Thông thường thang máy bệnh viện sử dụng kiểu cửa mở về một phía để thuận tiện cho việc ra vào thang máy.
- Thang máy bệnh viện được trang bị đồng bộ với các thiết bị y tế khác để giúp cho việc vận chuyển hành khách, giường bệnh nhân, xe cáng và đồ dùng dụng cụ trong ngành y tế được thuận lợi.
Thị trường thang máy bệnh viện có nhiều mặt hàng phong phú đa dạng, mỗi loại thang máy có những kích thước khác nhau, giá thành khác nhau. Nhưng nhìn chung để đảm bảo chất lượng tốt thì bất kỳ dòng thang máy nào cũng cần đạt được những yêu cầu khắt khe về chất lượng. Tần suất phục vụ lớn liên tục cả ngày lẫn đêm. Tốc độ di chuyển của thang máy thường đạt từ 30m-150-/phút. Trọng tải lớn… đó sẽ là những yếu tố khiến bạn quan tâm khi đặt mua các loại thang máy cho bệnh viện sử dụng. Các công trình bệnh viện là công trình xây dựng công nên việc đặt mua thang máy cho bệnh viện thường nằm cùng công trình thiết kế và chủ đầu tư quyết định đặt mua thang máy của hãng nào.
+ Tải trọng = 1000 kg; Tốc độ = 60 – 90 m/ phút; Cửa mở JJ X HH = 1000 mm x 2100 mm; Cabin AA x BB = 1100 mm x 2100 mm; Hố thang AH x BH = 1900 x 2550 mm; OH/ Pit = 4200/ 1400 – 4400/1500 mm.
+ Tải trọng = 1350 kg; Tốc độ = 60 – 90 m/ phút; Cửa mở JJ X HH = 1100 mm x 2100 mm; Cabin AA x BB = 1300 mm x 2300 mm; Hố thang AH x BH = 2100 x 2800 mm; OH/ Pit = 4200/ 1400 – 4400/1500 mm.
+ Tải trọng = 1500 kg; Tốc độ = 60 – 90 m/ phút; Cửa mở JJ X HH = 1200 mm x 2100 mm; Cabin AA x BB = 1400 mm x 2300 mm; Hố thang AH x BH = 2200 x 1500 mm; OH/ Pit = 4200/ 1400 – 4400/1500 mm.
Kích thước thang tải giường bệnh không có phòng máy
+ Tải trọng = 1000 kg; Tốc độ = 60 – 90 m/ phút; Cửa mở JJ X HH = 1000 mm x 2100 mm; Cabin AA x BB = 1100 mm x 2100 mm; Hố thang AH x BH = 2000 x 2550 mm; OH/ Pit = 4200/ 1400 – 4400/1500 mm.
+ Tải trọng = 1350 kg; Tốc độ = 60 – 90 m/ phút; Cửa mở JJ X HH = 1100 mm x 2100 mm; Cabin AA x BB = 1300 mm x 2300 mm; Hố thang AH x BH = 2300 x 2800 mm; OH/ Pit = 4200/ 1500 – 4400/1500 mm.
+ Tải trọng = 1500 kg; Tốc độ = 60 – 90 m/ phút; Cửa mở JJ X HH = 1200 mm x 2300 mm; Cabin AA x BB = 1400 mm x 2300 mm; Hố thang AH x BH = 2300 x 2800 mm; OH/ Pit = 4200/ 1500 – 4400/1500 mm.
+ Quy trình sản xuất, lắp đặt, vận hành: Đạt tiêu chuẩn ISO 9001:2015
+ Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN và CE (tiêu chuẩn châu Âu )
+ Tốc độ di chuyển: Từ 30m/ phút – 105m/ phút.
+ Tải trọng: Tải trọng 750 kg đến 1600 kg (tương đương với khoảng 10 – 24 người)
+ Tần suất hoạt động phục vụ lớn
+ Hành trình: đến 100m (tương đương với 30 tầng)
+ Phù hợp với nhiều công trình bệnh viện
+ Độ ổn định, an toàn cao.